かいしゃいん [kaishain] nhân viên công ty
Thứ Năm, 30 tháng 7, 2009
Thứ Tư, 29 tháng 7, 2009
がっこう
ここ、そこ、あそこ
そこは じむしつ です。
マリア さん: ここは じむしつ です。
そこは きょうしつ です。
たなか さん と マリア さん: あそこは せんせいの へや です。
.
ここ
そこ は Địa điểm です。
あそこ
.
*Từ vựng:
ここ [koko] chỗ này
そこ [soko] chỗ đó
そこ [soko] chỗ đó
あそこ [asoko] chỗ kia
きょうしつ [kyoushitsu] phòng học
じむしつ [jimushitsu] văn phòng
へや [heya] phòng
りょう ですか。なん で すか。
マリア さん: がっこう です。
.
ここ
そこ は なん ですか。
あそこ
Địa điểm です。
.
*Từ vựng:
がっこう [gakkou] trường học
りょう [yuou] ký túc xá.
マリア さん: あなたの へやは ここ ですか、そこ ですか、
あそこ ですか。どこ ですか。
たなか さん: ここ です。
.
Địa điểm は どこ ですか。
Địa điểm は ここ/そこ/あそこ です。
.
*Từ vựng:
どこ [doko] ở đâu
.
Thứ Hai, 20 tháng 7, 2009
THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT
はな より だんご Hana yori dango
Dango là loại bánh làm từ bột nếp, được vo thành viên xiên que.
Dango có nhiều loại. Đây là Hanami Dango (dango dùng để ăn khi ngắm hoa anh đào)
Câu thành ngữ はな より だんご Hana yori dango --> Bánh nếp được thích hơn hoa (vì đi ngắm hoa nhưng ăn là chủ yếu nhỉ? :)
Vì thế はな より だんご Hana yori dango --> được hiểu là: Thích những gì có giá trị thực tế hơn là những thứ chỉ để cho đẹp, chỉ có giá trị tinh thần.
どれ ですか。
あなたの ぺん は どれ ですか。
わたしの は これ です。
->
Mai せんせいの じてんしゃ は どれ ですか。
あれ です。
.
*Lưu ý: A は B です。
Trong trường hợp từ để hỏi (どれ、だれ、どこ ...) đứng ở vị trí A, は sẽ thay bằng từ が
->
だれが あなたの せんせい ですか。
あの おんなの かた です。
どれが Mai さんの かばん ですか。
それ です。
=> Từ mới:
ぺん [pen] pen
じてんしゃ [jitensha] xe đạp
かばん [kaban] cặp
.
Chủ Nhật, 19 tháng 7, 2009
さよなら 大好きな人
さよなら大好きな人- Hana*Hana (花*花)
さよなら 大好きな人
さよなら だいすきな ひと
Tạm biệt người yêu của tôi
さよなら 大好きな人
さよなら だいすきな ひと
Tạm biệt người yêu
まだ 大好きな人
まだ だいすきな ひと
Người mà tôi vẫn yêu
くやしいよ とても
くやしいよ とても
Cho dù tôi rất tiếc
悲しいよ とても
かなしいよ とても
Cho dù rất đau khổ
もう かえってこない
もう かえってこない
Dù anh đã không quay trở về nữa
それでも私の 大好きな人
それでも わたし の だいすきな ひと
Nhưng anh vẫn là người yêu của tôi.
何もかも忘れられない
なにもかも わすれられない
Tôi không thể quên bất cứ thứ gì
何もかも捨てきれない
なにもかも すてきれない
không thể dứt bỏ đi bất cứ gì
こんな自分がみじめで
こんな じぶんが みじめで
Dù bản thân tôi có buồn như thế
弱くてかわいそうで大きらい
よわくて かわいそうでだいきらい
Nhưng tôi rất ghét sự mềm yếu và thương hại.
さよなら 大好きな人
さよなら だいすきな ひと
Tạm biệt người yêu của tôi
さよなら 大好きな人
さよなら だいすきな ひと
Tạm biệt người yêu của tôi
ずっと 大好きな人
ずっと だいすきな ひと
Người mà tôi mãi yêu
ずっとずっと 大好きな人
ずっと ずっと だいすきな ひと
mãi mãi là người yêu tôi.
泣かないよ 今は
なかないよ いまは
Giờ đây tôi không khóc nữa
泣かないで 今は
なかないで いまは
Xin tôi đừng khóc nữa
心 はなれていく
こころ はなれていく
khi trái tim đã chia xa
それでも私の 大好きな人
それでも わたし の だいすきな ひと
Dù như vậy anh vẫn là người yêu của tôi
最後だと言いきかせて
さいごだと いいきかせて
Để nói lời cuối cùng
最後まで言いきかせて
さいごまで いいきかせて
Để nói đến cuối cùng rằng
涙よ 止まれ
なみだよ とまれ
nước mắt sẽ ngừng rơi
さいごに笑顔を覚えておくため
さいごに えがおを おぼえて おくため
chỉ còn nhớ đến khuôn mặt cười của nhau cuối cùng.
さよなら 大好きな人
さよなら だいすきな ひと
Tạm biệt người tôi yêu
さよなら 大好きな人
さよなら だいすきな ひと
Tạm biệt người tôi yêu
ずっと 大好きな人
ずっと だいすきな ひと
Người mà tôi mãi yêu
ずっとずっと 大好きな人
ずっと ずっと だいすきな ひと
Mãi mãi là người yêu của tôi
ずっとずっとずっと 大好きな人
ずっと ずっと ずっと だいすきな ひと
mãi mãi, mãi mãi là người yêu tôi.
File audio: Sayonara daisuki na hito - Hana Hana
.
Thứ Tư, 15 tháng 7, 2009
こ の ~
そ の ~
あ の ~
-->
こ の かぎ
そ の きって
あ の ほん
1. こ の ほん は わたし の ほん です。
-> そ の ほん は だれ の ほん ですか。
-> そ の ほん は だれ の ほん ですか。
-> そ の ほん は だれ の ですか。
2. こ の ほん は えいご の ほん です。
-> そ の ほん は なん の ほん ですか。
3. こ の とけい は にほん の とけい です。
-> そ の とけい は どこ の とけい ですか。
4. わたし の ペン は こ の ペン です。
-> あなた の ペン は ど の ペン ですか。
5. こ の ひと は Mai さん です。
-> そ の ひと は だれ ですか。
6. Mai さん は こ の ひと です。
-> Mai さん は ど の ひと ですか。
-> Mai さん は だれ ですか。
7. Mai さん は こ の かた です。(かた là thể lịch sự của ひと)
-> Mai さん は ど の かた ですか。
-> Mai さん は どなた ですか。(どなた là thể lịch sự của だれ)
.
Thứ Hai, 13 tháng 7, 2009
なに これ? Cái gì đây?
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
わさび [wasabi] là một thành viên của họ Cải, có họ hàng với các loài cải bắp, cải ngựa, cải dầu và mù tạc. Được biết đến như là "cải ngựa Nhật Bản", rễ (củ) của nó được dùng làm gia vị và có vị cay cực mạnh. Loài cây này mọc tự nhiên dọc theo lòng suối trong các thung lũng triền sông miền núi ở Nhật Bản.
Nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng wasabi chứa các hóa chất tự nhiên có tác dụng chống lại một số tế bào ung thư nhất định. Loài rau ăn củ này cũng có thể sử dụng trong vệ sinh và phòng chống nhiễm trùng đường miệng. Người ta cho rằng wasabi có thể ngăn ngừa các bệnh tim mạch như đột quỵ, tăng huyết áp và đau tim. Nó cũng có thể có tác dụng tốt trong phòng chống tiêu chảy, loãng xương, hen suyễn, viêm khớp và dị ứng.
Tại Nhật Bản, wasabi được gieo trồng chủ yếu trong các khu vực sau: Bán đảo Izu, nằm tại Shizuoka, Nagano, Shimane, Yamanashi, Iwate Cũng có một số khu gieo trồng nhân tạo ở xa về phía bắc tới Hokkaidō và xa về phía nam tới Kyūshū.
Wasabi thường được bán dưới dạng củ (wasabi tươi), và nó phải được nạo (mài) mịn trước khi dùng.
Lá non của wasabi cũng có thể ăn được và có vị cay gần giống như của rễ wasabi. Nó có thể được dùng dưới dạng xà lách wasabi bằng cách ngâm qua đêm với muối ăn và dấm hay trần qua với một chút xì dầu. Ngoài ra, lá có thể làm thành bột nhão và rán thành các miếng mỏng.
Wasabi thường được dùng cùng các món như sushi hay sashimi, nói chung hay được kèm với xì dầu. Hai loại này cũng hay được trộn lẫn cùng nhau để tạo ra một loại nước xốt ngâm, gọi là wasabi-joyu.
Lá non của wasabi cũng có thể ăn được và có vị cay gần giống như của rễ wasabi. Nó có thể được dùng dưới dạng xà lách wasabi bằng cách ngâm qua đêm với muối ăn và dấm hay trần qua với một chút xì dầu. Ngoài ra, lá có thể làm thành bột nhão và rán thành các miếng mỏng.
Wasabi thường được dùng cùng các món như sushi hay sashimi, nói chung hay được kèm với xì dầu. Hai loại này cũng hay được trộn lẫn cùng nhau để tạo ra một loại nước xốt ngâm, gọi là wasabi-joyu.
Nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng wasabi chứa các hóa chất tự nhiên có tác dụng chống lại một số tế bào ung thư nhất định. Loài rau ăn củ này cũng có thể sử dụng trong vệ sinh và phòng chống nhiễm trùng đường miệng. Người ta cho rằng wasabi có thể ngăn ngừa các bệnh tim mạch như đột quỵ, tăng huyết áp và đau tim. Nó cũng có thể có tác dụng tốt trong phòng chống tiêu chảy, loãng xương, hen suyễn, viêm khớp và dị ứng.
Tại Nhật Bản, wasabi được gieo trồng chủ yếu trong các khu vực sau: Bán đảo Izu, nằm tại Shizuoka, Nagano, Shimane, Yamanashi, Iwate Cũng có một số khu gieo trồng nhân tạo ở xa về phía bắc tới Hokkaidō và xa về phía nam tới Kyūshū.
Mọi quầy bán sushi tại châu Mỹ và Nhật Bản đều sử dụng wasabi giả (seiyō) do wasabi thật sự là khá đắt tiền. Wasabi mất phần lớn hương vị của nó khi bị lộ ra ngoài không khí trong một thời gian ngắn, vì thế bột nhão wasabi trên thực tế thông thường chứa cải ngựa và các thành phần khác để tạo ra gần giống mùi vị của wasabi tươi. Do điều này, phần lớn bột nhão không sử dụng wasabi thật sự mà thay vào đó là cải ngựa, mù tạc và chất tạo màu thực phẩm màu xanh lục.
Dù là thật sự hay làm giả nhưng bột đều được trộn lẫn với một lượng nước tương đương để tạo thành bột nhão. Rất ít người, ngay cả ở Nhật Bản, nhận ra rằng phần lớn wasabi mà họ sử dụng trên thực tế chỉ là hàng giả mạo.
.
これ, それ, あれ
1) これ
2) それ は ~ ですか。
3) あれ
*Lưu ý câu trả lời tương ứng với từng vị trí 1,2,3) là:
1) それ
2) これ は ~ です。
3) あれ
2) これ は ~ です。
3) あれ
=>
これ [kore] cái này (gần vị trí người nói, xa vị trí người nghe)
それ [sore] cái đó (xa vị trí người nói, gần vị trí người nghe)
あれ [are] cái kia (xa vị trí cả người nói và người nghe)
(これ/それ/あれ) は なん [nan]ですか。(Cái này/đó/kia) là cái gì vậy?
これ は なん ですか。
--> それ は ほん です。
(これ/それ/あれ) は なん の ~ ですか。~ nói về, có nội dung về cái gì vậy?
(これ/それ/あれ) は なん の ~ ですか。~ nói về, có nội dung về cái gì vậy?
それ は なん の ほん ですか。
--> これ は にほんご の ほん です。
(これ/それ/あれ) は だれ の ~ ですか。~ của ai vậy?
あれ は だれ の ほん ですか。
--> あれ は わたし の ほん です。
(これ/それ/あれ) は どこ の ~ ですか。~ của nước nào, của ai sản xuất vậy?
どこ の ほん ですか。
--> ベトナム の です。
Luyện nghe:
*Một số từ mới trong bài nghe:
カメラ [kamera] máy chụp hình
コンプーター [kompuutaa] máy vi tính
ともだち [tomodachi] bạn
にほんご で (nói) bằng tiếng Nhật ...
~ で、~ (liệt kê) ..., còn ...
チョコレート [chokoreito] chocolate
どうぞ [dozo] xin mời (khi mời ai đó dùng làm gì)
ほんのきもちです。[hon no kimochi desu] chỉ là chút lòng thành.
ボールペン [bourupen] viết bi
シャープペンシル [shaapupenshiru] viết chì bấm
これから おせわになります [kore kara osewaninarimasu] từ đây về sau xin nhờ anh/chị giúp đỡ (thường được dùng khi nhờ vả ai đó)
くすり [kusuri] thuốc
はちみつ [hachimitsu] mật ong
じつは ... [jitsu wa] thật ra là ...
ハム [hamu] ham
だめ [dame] không được
おかね [okane] tiền
からて [karate] môn võ karate
.
Thứ Năm, 9 tháng 7, 2009
THƯ GIÃN
"1. Lật những tấm hình trong album cũ,
em thầm cảm ơn người anh xưa
đã luôn trong tim em, đã luôn động viên em.
.
Trời xanh nắng đẹp hay mưa bão bùng,
hiển hiện trong ký ức những nụ cười ngày đó,
Cho dù ký ức ta đã phai màu đã bỏ ta đi xa mãi,
Em vẫn thế đuổi tìm những dấu cũ hình xưa,
Những vết dấu mà khi thức dậy nó làm cho em nước mắt óng ánh.
2. Em cầu nguyện với ngôi sao đầu tiên vừa mọc kia,
Đã thành thói quen, mỗi khi hoàng hôn em ngóng về phía bầu trời cao
Em tìm dấu vết của anh,
Đành lúc nước mắt buồn đau hay niềm vui dâng trào
Nụ cười anh vẫn còn về trong nỗi nhớ
Em tin từ nơi anh vẫn thấy nơi em,
cũng tin chúng ta sống bởi chúng ta sẽ còn có ngày gặp lại!
hiển hiện trong ký ức ngày xưa nụ cười đó,
Cho dù ký ức đã bỏ ta ra đi đã nhạt phai,
Cô đơn thế buồn đau thế,
những ký ức về anh vẫn làm em nước mắt óng ánh.
Chỉ mong còn gặp anh một lần, muốn được thấy anh một lần..."
-TrangHạ-
Lời bài hát bằng tiếng Nhật. Nhấp chuột vô bản nhạc để xem to hơn.
LUYỆN TẬP
Nghe file sau:
gioithieu2.wma
Nghe kỹ đoạn hội thoại sau cùng. Xem họ từ đâu đến, làm nghề gì.
*Lưu ý:
サラリーマン [sarariiman] salary man
そう [sou] đúng vậy, đúng thế
ちがいます [chigaimasu] sai, không đúng
ちょっと わかりません [chotto wakarimasen] không rõ
Câu hỏi lựa chọn:
~ ですか、~ ですか。...hay...?
だいがく [daigaku] trường đại học
にほん がくぶ [nihon gakubu] ngành Nhật bản học
なるほど [naruhodo] hiểu rồi
gioithieu2.wma
Nghe kỹ đoạn hội thoại sau cùng. Xem họ từ đâu đến, làm nghề gì.
*Lưu ý:
サラリーマン [sarariiman] salary man
そう [sou] đúng vậy, đúng thế
ちがいます [chigaimasu] sai, không đúng
ちょっと わかりません [chotto wakarimasen] không rõ
Câu hỏi lựa chọn:
~ ですか、~ ですか。...hay...?
だいがく [daigaku] trường đại học
にほん がくぶ [nihon gakubu] ngành Nhật bản học
なるほど [naruhodo] hiểu rồi
CHAT VỚI MAO-CHAN
はじめまして。Inoue Mao です。
あなた は ベトナムじん ですか。
いいえ、ベトナムじん じゃ ありません。
にほん じん です。
あなた は?
わたし は ベトナム の Thuy です。
にじゅうに さい です。
Mao さん も?
はい、わたし も にじゅうに さい です。
よろしく。
よろしく。
*Lưu ý:
しつれいですが、[shitsureidesu ga,] Xin lỗi, xin thất lễ (nói khi ta sắp làm phiền ai đó]
なまえ [namae] Tên (thêm お- phía trước trong trường hợp trịnh trọng]
なん [nan] gì, cái gì
=> おなまえ は なんですか。Bạn tên gì?
の [no] của (chỉ sự sở hữu)
も [mo] cũng (chỉ sự đồng thuận)
Câu hỏi đúng sai:
~ ですか。...phải không?
はい、~ です。Phải, ..
いいえ、~ じゃ ありません。[iie, ~ ja arimasen] Không, ...không phải.
.
File nghe:
quoc tinh,ten.mp3
.
Nani jin desu ka?
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)