Thứ Năm, 30 tháng 7, 2009

かいしゃ [kaisha] công ty
かいしゃいん [kaishain] nhân viên công ty

うけつけ [uketsuke] quầy tiếp tân

かいぎしつ [kaigishitsu] phòng họp


しょくいんしつ [shokuinshitsu] phòng nhân viên
じむしつ / じむしょ


トイレ [toire] /
おてあらい [otearai] nhà vệ sinh


Thứ Tư, 29 tháng 7, 2009

がっこう

がっこう [gakkou] trường học
がくせい [gakusei] học sinh




ようちえん [youchien] trường mẫu giáo
ようちえんせい [youchien sei] học sinh mẫu giáo



しょうがっこう [shougakkou] trường cấp 1
しょうがくせい [shougakusei] học sinh cấp 1


ちゅうがっこう [chuugakkou] trường cấp 2
ちゅうがくせい [chuugakusei] học sinh cấp 2


こうこう [koukou] trường cấp 3
こうこうせい [koukousei] học sinh cấp 3


だいがく [daigaku] trường đại học
だいがくせい [daigakusei] sinh viên


きょうしつ [kyoushitsu] phòng học


しょくどう [shokudou] nhà ăn


としょしつ [toshoshitsu] /
としょかん [toshokan] thư viện


じむしつ [jimushitsu]/
じむしょ [jimusho] văn phòng (phòng làm việc)

りょう [ryou] ký túc xá

ここ、そこ、あそこ

たなか さん: ここは きょうしつ です。
そこは じむしつ です。
マリア さん: ここは じむしつ です。
そこは きょうしつ です。
たなか さんマリア さん: あそこは せんせいの へや です。
.
ここ
そこ は Địa điểm です。
あそこ
.
*Từ vựng:
ここ [koko] chỗ này
そこ [soko] chỗ đó
あそこ [asoko] chỗ kia
きょうしつ [kyoushitsu] phòng học
じむしつ [jimushitsu] văn phòng
へや [heya] phòng

たなか さん: あそこは がっこう ですか、

りょう ですか。なん で すか。
マリア さん: がっこう です。

.
ここ
そこ は なん ですか。
あそこ

Địa điểm です。

.

*Từ vựng:

がっこう [gakkou] trường học

りょう [yuou] ký túc xá.


マリア さん: あなたの へやは ここ ですか、そこ ですか、

あそこ ですか。どこ ですか。

たなか さん: ここ です。

.

Địa điểm は どこ ですか。

Địa điểm は ここ/そこ/あそこ です。

.

*Từ vựng:

どこ [doko] ở đâu

.

Thứ Hai, 20 tháng 7, 2009

THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT

はな より だんご Hana yori dango

Dango là loại bánh làm từ bột nếp, được vo thành viên xiên que.
Dango có nhiều loại. Đây là Hanami Dango (dango dùng để ăn khi ngắm hoa anh đào)
Câu thành ngữ はな より だんご Hana yori dango --> Bánh nếp được thích hơn hoa (vì đi ngắm hoa nhưng ăn là chủ yếu nhỉ? :)
Vì thế はな より だんご Hana yori dango --> được hiểu là: Thích những gì có giá trị thực tế hơn là những thứ chỉ để cho đẹp, chỉ có giá trị tinh thần.

どれ ですか。

あなたの ぺん は どれ ですか。
わたしの は これ です。
->
Mai せんせいの じてんしゃ は どれ ですか。
あれ です。
.
*Lưu ý: A は B です。
Trong trường hợp từ để hỏi (どれ、だれ、どこ ...) đứng ở vị trí A, sẽ thay bằng từ
->
だれが あなたの せんせい ですか。
あの おんなの かた です。
どれが Mai さんの かばん ですか。
それ です。
=> Từ mới:
ぺん [pen] pen
じてんしゃ [jitensha] xe đạp
かばん [kaban] cặp
.

Chủ Nhật, 19 tháng 7, 2009

さよなら 大好きな人


さよなら大好きな人- Hana*Hana (花*花)


さよなら 大好きな人
さよなら だいすきな ひと

Tạm biệt người yêu của tôi

さよなら 大好きな人
さよなら だいすきな ひと

Tạm biệt người yêu

まだ 大好きな人
まだ だいすきな ひと

Người mà tôi vẫn yêu

くやしいよ とても
くやしいよ とても

Cho dù tôi rất tiếc

悲しいよ とても
かなしいよ とても

Cho dù rất đau khổ

もう かえってこない
もう かえってこない

Dù anh đã không quay trở về nữa

それでも私の 大好きな人
それでも わたし の だいすきな ひと

Nhưng anh vẫn là người yêu của tôi.

何もかも忘れられない
なにもかも わすれられない

Tôi không thể quên bất cứ thứ gì

何もかも捨てきれない
なにもかも すてきれない

không thể dứt bỏ đi bất cứ gì

こんな自分がみじめで
こんな じぶんが みじめで

Dù bản thân tôi có buồn như thế

弱くてかわいそうで大きらい
よわくて かわいそうでだいきらい
Nhưng tôi rất ghét sự mềm yếu và thương hại.

さよなら 大好きな人
さよなら だいすきな ひと

Tạm biệt người yêu của tôi

さよなら 大好きな人
さよなら だいすきな ひと

Tạm biệt người yêu của tôi

ずっと 大好きな人
ずっと だいすきな ひと

Người mà tôi mãi yêu

ずっとずっと 大好きな人
ずっと ずっと だいすきな ひと

mãi mãi là người yêu tôi.

泣かないよ 今は
なかないよ いまは

Giờ đây tôi không khóc nữa

泣かないで 今は
なかないで いまは

Xin tôi đừng khóc nữa

心 はなれていく
こころ はなれていく

khi trái tim đã chia xa

それでも私の 大好きな人
それでも わたし の だいすきな ひと

Dù như vậy anh vẫn là người yêu của tôi

最後だと言いきかせて
さいごだと いいきかせて

Để nói lời cuối cùng

最後まで言いきかせて
さいごまで いいきかせて

Để nói đến cuối cùng rằng

涙よ 止まれ
なみだよ とまれ

nước mắt sẽ ngừng rơi

さいごに笑顔を覚えておくため
さいごに えがおを おぼえて おくため

chỉ còn nhớ đến khuôn mặt cười của nhau cuối cùng.

さよなら 大好きな人
さよなら だいすきな ひと

Tạm biệt người tôi yêu

さよなら 大好きな人
さよなら だいすきな ひと

Tạm biệt người tôi yêu

ずっと 大好きな人
ずっと だいすきな ひと
Người mà tôi mãi yêu

ずっとずっと 大好きな人
ずっと ずっと だいすきな ひと

Mãi mãi là người yêu của tôi

ずっとずっとずっと 大好きな人
ずっと ずっと ずっと だいすきな ひと

mãi mãi, mãi mãi là người yêu tôi.
File audio: Sayonara daisuki na hito - Hana Hana
.

Thứ Tư, 15 tháng 7, 2009


こ の ~

そ の ~

あ の ~
-->
こ の かぎ
そ の きって
あ の ほん
1. こ の ほん は わたし の ほん です。
-> そ の ほん は だれ の ほん ですか。
-> そ の ほん は だれ の ですか。
2. こ の ほん は えいご の ほん です。
-> そ の ほん は なん の ほん ですか。
3. こ の とけい は にほん の とけい です。
-> そ の とけい は どこ の とけい ですか。
4. わたし の ペン は こ の ペン です。
-> あなた の ペン は の ペン ですか。
5. こ の ひと は Mai さん です。
-> そ の ひと は だれ ですか。
6. Mai さん は こ の ひと です。
-> Mai さん は の ひと ですか。
-> Mai さん は だれ ですか。
7. Mai さん は こ の かた です。(かた là thể lịch sự của ひと)
-> Mai さん は の かた ですか。
-> Mai さん は どなた ですか。(どなた là thể lịch sự của だれ)
.

TỪ VỰNG

1. Cái bàn2. Đồng hồ

3. Quạt máy
4. Tiền
5. Quyển tập

6. Thuốc
7. Gôm

8. Cái ghế
9. Sách


10. Viết chì
11. Máy vi tính
Xem nghĩa tiếng Nhật trong phần comment.
.

Thứ Hai, 13 tháng 7, 2009

なに これ? Cái gì đây?



-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
わさび [wasabi] là một thành viên của họ Cải, có họ hàng với các loài cải bắp, cải ngựa, cải dầu và mù tạc. Được biết đến như là "cải ngựa Nhật Bản", rễ (củ) của nó được dùng làm gia vị và có vị cay cực mạnh. Loài cây này mọc tự nhiên dọc theo lòng suối trong các thung lũng triền sông miền núi ở Nhật Bản.


Wasabi thường được bán dưới dạng củ (wasabi tươi), và nó phải được nạo (mài) mịn trước khi dùng.

Lá non của wasabi cũng có thể ăn được và có vị cay gần giống như của rễ wasabi. Nó có thể được dùng dưới dạng xà lách wasabi bằng cách ngâm qua đêm với muối ăn và dấm hay trần qua với một chút xì dầu. Ngoài ra, lá có thể làm thành bột nhão và rán thành các miếng mỏng.
Wasabi thường được dùng cùng các món như sushi hay sashimi, nói chung hay được kèm với xì dầu. Hai loại này cũng hay được trộn lẫn cùng nhau để tạo ra một loại nước xốt ngâm, gọi là wasabi-joyu.

Nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng wasabi chứa các hóa chất tự nhiên có tác dụng chống lại một số tế bào ung thư nhất định. Loài rau ăn củ này cũng có thể sử dụng trong vệ sinh và phòng chống nhiễm trùng đường miệng. Người ta cho rằng wasabi có thể ngăn ngừa các bệnh tim mạch như đột quỵ, tăng huyết áp và đau tim. Nó cũng có thể có tác dụng tốt trong phòng chống tiêu chảy, loãng xương, hen suyễn, viêm khớp và dị ứng.

Tại Nhật Bản, wasabi được gieo trồng chủ yếu trong các khu vực sau: Bán đảo Izu, nằm tại Shizuoka, Nagano, Shimane, Yamanashi, Iwate Cũng có một số khu gieo trồng nhân tạo ở xa về phía bắc tới Hokkaidō và xa về phía nam tới Kyūshū.
Mọi quầy bán sushi tại châu Mỹ và Nhật Bản đều sử dụng wasabi giả (seiyō) do wasabi thật sự là khá đắt tiền. Wasabi mất phần lớn hương vị của nó khi bị lộ ra ngoài không khí trong một thời gian ngắn, vì thế bột nhão wasabi trên thực tế thông thường chứa cải ngựa và các thành phần khác để tạo ra gần giống mùi vị của wasabi tươi. Do điều này, phần lớn bột nhão không sử dụng wasabi thật sự mà thay vào đó là cải ngựa, mù tạc và chất tạo màu thực phẩm màu xanh lục.
Dù là thật sự hay làm giả nhưng bột đều được trộn lẫn với một lượng nước tương đương để tạo thành bột nhão. Rất ít người, ngay cả ở Nhật Bản, nhận ra rằng phần lớn wasabi mà họ sử dụng trên thực tế chỉ là hàng giả mạo.
.

これ, それ, あれ


1) これ
2) それ は ~ ですか。
3) あれ
*Lưu ý câu trả lời tương ứng với từng vị trí 1,2,3) là:
1) それ
2) これ は ~ です。
3) あれ
=>
これ [kore] cái này (gần vị trí người nói, xa vị trí người nghe)
それ [sore] cái đó (xa vị trí người nói, gần vị trí người nghe)
あれ [are] cái kia (xa vị trí cả người nói và người nghe)
(これ/それ/あれ) は なん [nan]ですか。(Cái này/đó/kia) là cái gì vậy?
これ は なん ですか。
--> それ は ほん です。
(これ/それ/あれ) は なん の ~ ですか。~ nói về, có nội dung về cái gì vậy?
それ は なん の ほん ですか。
--> これ は にほんご の ほん です。
(これ/それ/あれ) は だれ の ~ ですか。~ của ai vậy?
あれ は だれ の ほん ですか。
--> あれ は わたし の ほん です。
(これ/それ/あれ) は どこ の ~ ですか。~ của nước nào, của ai sản xuất vậy?
どこ の ほん ですか。
--> ベトナム の です。
Luyện nghe:
*Một số từ mới trong bài nghe:
カメラ [kamera] máy chụp hình
コンプーター [kompuutaa] máy vi tính
ともだち [tomodachi] bạn
にほんご で (nói) bằng tiếng Nhật ...
~ で、~ (liệt kê) ..., còn ...
チョコレート [chokoreito] chocolate
どうぞ [dozo] xin mời (khi mời ai đó dùng làm gì)
ほんのきもちです。[hon no kimochi desu] chỉ là chút lòng thành.
ボールペン [bourupen] viết bi
シャープペンシル [shaapupenshiru] viết chì bấm
これから おせわになります [kore kara osewaninarimasu] từ đây về sau xin nhờ anh/chị giúp đỡ (thường được dùng khi nhờ vả ai đó)
くすり [kusuri] thuốc
はちみつ [hachimitsu] mật ong
じつは ... [jitsu wa] thật ra là ...
ハム [hamu] ham
だめ [dame] không được
おかね [okane] tiền
からて [karate] môn võ karate
.

Thứ Năm, 9 tháng 7, 2009

THƯ GIÃN

Nước mắt óng ánh
Rimi Natsukawa



"1. Lật những tấm hình trong album cũ,
em thầm cảm ơn người anh xưa
đã luôn trong tim em, đã luôn động viên em.
.
Trời xanh nắng đẹp hay mưa bão bùng,
hiển hiện trong ký ức những nụ cười ngày đó,
Cho dù ký ức ta đã phai màu đã bỏ ta đi xa mãi,
Em vẫn thế đuổi tìm những dấu cũ hình xưa,
Những vết dấu mà khi thức dậy nó làm cho em nước mắt óng ánh.

2. Em cầu nguyện với ngôi sao đầu tiên vừa mọc kia,

Đã thành thói quen, mỗi khi hoàng hôn em ngóng về phía bầu trời cao

Em tìm dấu vết của anh,

Đành lúc nước mắt buồn đau hay niềm vui dâng trào

Nụ cười anh vẫn còn về trong nỗi nhớ

Em tin từ nơi anh vẫn thấy nơi em,

cũng tin chúng ta sống bởi chúng ta sẽ còn có ngày gặp lại!


3. Dù nắng đẹp trời xanh hay mưa gió bão bùng,

hiển hiện trong ký ức ngày xưa nụ cười đó,

Cho dù ký ức đã bỏ ta ra đi đã nhạt phai,

Cô đơn thế buồn đau thế,

những ký ức về anh vẫn làm em nước mắt óng ánh.

Chỉ mong còn gặp anh một lần, muốn được thấy anh một lần..."

-TrangHạ-

Lời bài hát bằng tiếng Nhật. Nhấp chuột vô bản nhạc để xem to hơn.

File nhạc: Nada sou sou - Natsukawa Rimi

Ai quan tâm đến bộ phim thì Download đây:

nada

.

LUYỆN TẬP

Nghe file sau:

gioithieu2.wma

Nghe kỹ đoạn hội thoại sau cùng. Xem họ từ đâu đến, làm nghề gì.

*Lưu ý:

サラリーマン [sarariiman] salary man
そう [sou] đúng vậy, đúng thế
ちがいます [chigaimasu] sai, không đúng
ちょっと わかりません [chotto wakarimasen] không rõ
Câu hỏi lựa chọn:
~ ですか、~ ですか。...hay...?
だいがく [daigaku] trường đại học
にほん がくぶ [nihon gakubu] ngành Nhật bản học
なるほど [naruhodo] hiểu rồi

CHAT VỚI MAO-CHAN

しつれいですが、おなまえ は なんですか。
はじめまして。Inoue Mao です。
あなた は ベトナムじん ですか。
いいえ、ベトナムじん じゃ ありません。
にほん じん です。
あなた は?
わたし は ベトナム の Thuy です。
にじゅうに さい です。
Mao さん も?
はい、わたし も にじゅうに さい です。
よろしく。
よろしく。
*Lưu ý:

しつれいですが、[shitsureidesu ga,] Xin lỗi, xin thất lễ (nói khi ta sắp làm phiền ai đó]
なまえ [namae] Tên (thêm お- phía trước trong trường hợp trịnh trọng]
なん [nan] gì, cái gì
=> おなまえ は なんですか。Bạn tên gì?
の [no] của (chỉ sự sở hữu)
も [mo] cũng (chỉ sự đồng thuận)
Câu hỏi đúng sai:
~ ですか。...phải không?
はい、~ です。Phải, ..
いいえ、~ じゃ ありません。[iie, ~ ja arimasen] Không, ...không phải.
.
File nghe:
quoc tinh,ten.mp3
.

Nani jin desu ka?


こんにちは
Ueno Juri です。
にほん じん です。
にじゅうさん さい です。
よろしこ おねがいします。
*Lưu ý: よろしこ và よろしく giống nhau.
あなたは なにじんですか。Bạn là người nước nào vậy?
.